Cập nhật quy trình thi bằng lái xe a1 bao gồm những gì mới nhất
Thi bằng lái xe a1 bao gồm những gì ? Mới đây, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 38/2019 với nhiều thay đổi trong sát hạch, cấp Giấy phép lái xe ( thi bằng lái xe a1 ). Bởi lẽ đó, Lái Xe Đông Dương đã cập nhật quy trình thi bằng lái xe a1 mới nhất để bạn đọc tiện theo dõi.
Căn cứ:
– Luật Giao thông đường bộ 2008;
– Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017;
– Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
1. Đối tượng học thi bằng lái xe
Người học lái xe phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
2- Đủ tuổi (tính đến ngày dự thi bằng lái xe), sức khỏe, trình độ:
Đủ 18 tuổi trở lên: Đối với người thi bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2;
2. Quy trình thi bằng lái xe a1 gồm những gì
2.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký học lái xe
a) Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT). Nếu có nhu cầu tích hợp Giấy phép lái xe không thời hạn và có thời hạn thì đăng ký vào đơn.
Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam;
Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
Giấy khám sức khỏe của người lái xe.
b) Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe máy hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ (thực hiện từ ngày 01/12/2019) gồm:
Giấy tờ giống với người học lái xe lần đầu;
Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú), xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 38/2019.
Giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày cấp, cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
2.2. Học lý thuyết và thực hành tại Trung tâm đào tạo
– Người thi bằng lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để ôn luyện, kiểm tra. Riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.
Thời gian đào tạo
Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);
Hạng A2: 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12);
Hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40);
Thực hành lái xe đối với các hạng A3, A4.
2.3. Tham gia kỳ thi sát hạch cấp bằng lái xe
Dự thi bằng lái xe tại Trung tâm sát hạch lái xe, nội dung sát hạch cấp bằng lái xe như sau:
– Thi lý thuyết: Gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe. Ngoài ra còn có nội dung liên quan đến:
Cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với bằng lái xe hạng A3, A4);
*** Chú ý:
– Thi lý thuyết hạng A1 ở các đô thị từ loại 2 trở lên thực hiện trên máy tính; các địa bàn khác thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc trên máy vi tính. Phòng thi có camera giám sát quá trình thi.
– Sát hạch lý thuyết đối với các hạng A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F thực hiện trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát hạch
– Người có bằng lái xe ô tô được miễn thi lý thuyết khi thi lấy bằng lái xe hạng A1.
– Thi thực hành:
Đối với hạng A1, A2: Người dự thi phải điều khiển xe máy qua 04 bài sát hạch: Đi theo hình số 8; Qua vạch đường thẳng; Qua đường có vạch cản; Qua đường gồ ghề.
Ở các đô thị từ loại 3 trở lên phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; các địa bàn khác có khoảng cách đến trung tâm đô thị từ loại 3 trở lên dưới 100 km phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động từ ngày 01/7/2018.
Đối với hạng A3, A4: Phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.
2.4. Nhận bằng lái xe
– Công nhận kết quả thi đối với người thi bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4:
Đạt nội dung lý thuyết và thực hành thì được công nhận trúng tuyển;
Không đạt nội dung lý thuyết không được thi thực hành;
Đạt nội dung lý thuyết nhưng không đạt nội dung thực hành được bảo lưu kết quả trong 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch.
Đạt nội dung lý thuyết, phần mềm mô phỏng, thực hành lái xe trong hình nhưng không đạt kết quả sát hạch lái xe trên đường được bảo lưu kết quả trong 01 năm.
*** Thí sinh mang điện thoại, thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết, trên xe sát hạch hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả thi sẽ bị đình chỉ làm bài, hủy bỏ kết quả thi.
Sau khi thi đỗ sẽ được nhận giấy hẹn, trên giấy hẹn sẽ ghi thời gian và địa điểm nhận bằng lái xe.
3. Lệ phí thi bằng lái xe
Theo Biểu phí sát hạch, lệ phí cấp Giấy phép lái xe tại Thông tư 188/2016/TT-BTC